Thông tin sản phẩm
AGI-COTRIM F ®
Thành phần: Mỗi viên nén dài chứa.
– Sulfamethoxazol . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 800mg
– Trimethoprim . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 160mg
– Tá dược vđ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .1 viên.
(Lactose, Methyl paraben (NG), Propyl paraben (NS), Bột sắn, Magnesi stearat).
Quy cách đóng gói:
– Chai nhựa HD chứa 500 viên nén dài.
– Hộp 10 vỉ x 10 viên nén dài.
Chỉ định: Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Cotrimoxazol.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành.
Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
Đợt cấp viêm phế quản mạn.
Viêm phổi cấp ở trẻ em.
Viêm tai giữa cấp ở trẻ em.
Viêm xoang má cấp người lớn.
– Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa:
Lỵ trực khuẩn (tuy nhiên, kháng thuốc phổ biến tăng).
Thuốc hàng hai trong điều trị thương hàn (ceftriaxon hoặc một fluoroquinolon thường được ưa dùng).
– Nhiễm khuẩn do Pneumocystis carinii:
Viêm phổi do Pneumocystis carinii.
Liều lượng và cách dùng:
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng:
Người lớn: 800mg sulfamethoxazol + 160mg trimethoprim, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
Hoặc liệu pháp 1 liều duy nhất: 320mg trimethoprim + 1600mg sulfamethoxazol. Nhưng điều trị tối thiểu trong 3 ngày hoặc 7 ngày có vẻ hiệu quả hơn.
Trẻ em: 8mg trimethoprim/kg + 40mg sulfamethoxazol/kg, cho làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát (nữ trưởng thành):
Liều thấp (200mg sulfamethoxazol + 40mg trimethoprim mỗi ngày, hoặc một lượng gấp 2 – 4 lần liều đó, uống 1 hoặc 2 lần mỗi tuần) tỏ ra có hiệu quả làm giảm số lần tái phát.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
+ Đợt cấp viêm phế quản mạn:
Người lớn: 800 – 1200mg sulfamethoxazol + 160 – 240mg trimethoprim, 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày.
+ Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em: 8mg trimethoprim/kg + 40mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
– Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa:
Lỵ trực khuẩn:
+ Người lớn: 800mg sulfamethoxazol + 160mg trimethoprim cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
+ Trẻ em: 8mg trimethoprim/kg + 40mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
– Viêm phổi do Pneumocystis carinii:
Trẻ em và người lớn: Liều được khuyên dùng đối với người bệnh được xác định viêm phổi do Pneumocystis carinii là 20mg trimethoprim/kg + 100mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ, chia đều cách nhau 6 giờ, trong 14 – 21 ngày.
– Người bệnh có chức năng thận suy: Khi chức năng thận bị giảm, liều lượng được giảm theo chỉ định.
Chống chỉ định:
– Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
– Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
– Mẫn cảm với sulfonamid hoặc với trimethoprim.
– Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
Thận trọng:
– Chức năng thận suy giảm; dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng cotrimoxazol liều cao dài ngày; mất nước; suy dinh dưỡng.
– TMP/SMX có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G – 6PD.
Bảo quản: Nhiệt độ dưới 300C, tránh ẩm và ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không sử dụng thuốc quá thời hạn sử dụng ghi trên nhãn