Dosage and administration | Children under 6 years of age: Follow doctor’s instructions. |
---|---|
Contraindications | Hypersensitivity to any component of this medicine. |
Warnings and precautions for use | Sedative effect of chlorpheniramine increases when taken concomitantly with alcohol or sedatives and tranquilizers. |
Recommendation for pregnancy and breastfeeding | Pregnancy: |
Effects on ability to drive and use machines | This drug causes drowsiness. Caution should be taken when driving and operating machines. |
Interactions, incompatibilities of medicine | MAOIs may prolong and intensify anticholinergic activity of antihistamines. |
Undesirable effects (ADRs) | Sedative effects vary from slight drowsiness to deep sleep, dry mouth, vertigo, dizziness, anorexia, nausea. |
Overdose and management | Overdose: |
Pharmacodynamic properties | Chlorpheniramine maleate is an antihistamine. Chlorphenamine acts by competing with histamine for histamine H1-receptor sites on effector cells. |
Pharmacokinetic properties | Chlorpheniramine is well absorbed from the gastrointestinal tract. |
Storage conditions, shelf-life, quality specification of the medicine | Storage conditions: Protect from humidity and light, below 30 degrees C. |
ALLERMINE®
Composition: Each tablet contains:
Chlorpheniramine maleate . . . . . . . . . . . . . 4 mg
Presentation:
Box of 10 blisters x 20 tablets.
Indications:
Allermine is used for:
The treatment of respiratory tract diseases due to acute and chronic allergy: Seasonal rhinorrhea, rhinitis etc.
Other allergic symptoms such as contact dermatitis, urticaria, Quincke’s edema, food or drug allergy; itching caused by infections such as measles or chickenpox.
Sản phẩm tương tự
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
ALLERMINE® (viên nang cứng)
Thành phần: Mỗi viên nang cứng chứa:
Clorpheniramin maleat 4 mg
Quy cách đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng.
Chỉ định
Dùng trong các trường hợp:
- Bệnh đường hô hấp do dị ứng cấp tính hoặc mạn tính: Sổ mũi mùa, viêm mũi…
- Những triệu chứng dị ứng khác như viêm da tiếp xúc, mày đay, phù Quincke, dị ứng do thức ăn hoặc thuốc; ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.
Liều lượng và cách dùng
- Trẻ em dưới 06 tuổi: Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Trẻ em từ 06 đến 12 tuổi: Uống 1 viên/ lần, 1 – 2 lần/ ngày.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/ lần, 3 – 4 lần/ ngày.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Người bệnh đang cơn hen cấp.
- Phì đại tuyến tiền liệt.
- Glocom góc hẹp.
- Tắc cổ bàng quang.
- Loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.
- Phụ nữ có thai hay đang cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
Thận trọng
- Tác dụng an thần của Clorpheniramin maleat tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần.
- Thuốc có thể gây buồn ngủ cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Tương tác thuốc
- Các thuốc ức chế Monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết Acetylcholin của thuốc kháng Histamin.
- Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương (TKTW) của Clorpheniramin maleat.
- Clorpheniramin maleat ức chế chuyển hóa Phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết, dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng như cơn động kinh ở trẻ em.
- Thời kỳ cho con bú: Clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc làm cho buồn ngủ cần thận trọng khi dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Tác dụng không mong muốn
- Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt, choáng váng, buồn nôn.
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
- Liều gây chết của Clorpheniramin khoảng 25 – 50mg/ kg thể trọng. Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết Acetylcholin, phản ứng trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
- Nếu thấy có biểu hiện bất thường nên đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để xử trí kịp thời.
Các đặc tính dược lực học
- Clorpheniramin maleat là một thuốc kháng histamin, tác dụng thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.
- Clorpheniramin maleat cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin nên được dùng trị sổ mũi nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể.
Các đặc tính dược động học
- Thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.
- Thuốc được chuyển hóa nhanh và nhiều. Các chất chuyển hóa gồm có desmethyl-didesmethyl-clorpheniramin và một số chất chưa được xác định, một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính.
- Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Sản phẩm tương tự
Hóa dược
Kháng histamin
Kháng histamin
Kháng histamin
Hóa dược
Kháng histamin
Kháng histamin
Kháng histamin
Kháng histamin
Hóa dược
Kháng histamin
Kháng histamin
Hóa dược
Hóa dược
Kháng histamin
Kháng histamin
Kháng histamin
Hóa dược
Hóa dược
Hóa dược
Kháng histamin