Liều dùng - Cách dùng | Cách dùng: |
---|---|
Chống chỉ định | Quá mẫn với lisinopril hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) khác. |
Cảnh báo và thận trọng | Các tình trạng cần thận trọng: |
Các khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú | Thời kỳ mang thai: Các thuốc ức chế enzym chuyển có nguy cơ cao gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh nếu trong thời kỳ mang thai, nhất là trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ, bà mẹ dùng thuốc này. Thuốc gây độc trên bào thai người (giảm chức năng thận, thiểu ối, chậm cốt hóa xương sọ) và độc tính trên trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali huyết). |
Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc | Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng tới người lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên, nên thận trọng vì trong thời gian uống thuốc có thể biểu hiện đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi. |
Tương tác, tương kỵ của thuốc | Các thuốc điều trị tăng huyết áp: Khi phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, tình trạng huyết áp hạ nhiều hơn có thể xảy ra. |
Tác dụng không mong muốn (ADR) | Thường gặp, ADR > 1/100 |
Quá liều và cách xử trí | Biểu hiện quá liều có thể là giảm huyết áp. |
Các đặc tính dược lực học | Lisinopril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin và là một dẫn chất lysin có cấu trúc tương tự enalapril với tác dụng kéo dài. Enzym chuyển angiotensin là enzym nội sinh có vai trò chuyển angiotensin I thành angiotensin II. Angiotensin I tăng trong một số bệnh như suy tim và bệnh thận, do đáp ứng với tăng renin. Angiotensin II có tác dụng kích thích tăng trưởng cơ tim, gây tim to (phì đại cơ tim), và tác dụng co mạch, gây tăng huyết áp. Thuốc ức chế enzym chuyển làm giảm nồng độ angiotensin II và aldosteron do đó làm giảm ứ natri và nước, làm giãn mạch ngoại vi, giảm sức cản ngoại vi ở cả đại tuần hoàn và tuần hoàn phổi. Ngoài ra, thuốc còn ảnh hưởng tới hệ kallikrein – kinin, làm giảm sự phân hủy của bradykinin, dẫn đến tăng nồng độ bradykinin, đây chính là nguyên nhân gây một số tác dụng không mong muốn như phù mạch và ho kéo dài của các thuốc ức chế enzym chuyển. |
Các đặc tính dược động học | Lisinopril là một thuốc ức chế men chuyển không chứa sulphydryl, dùng đường uống. |
Điều kiện bảo quản, hạn dùng, tiêu chuẩn chất lượng của thuốc | Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng. |
AGIMLISIN®10
Thành phần: Mỗi viên nén chứa:
Lisinopril . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10 mg
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
Chỉ định:
Điều trị tăng huyết áp: Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha hoặc chẹn kênh calci.
Điều trị suy tim: Dùng kết hợp lisinopril với các glycosid tim và các thuốc lợi tiểu để điều trị suy tim sung huyết cho người bệnh đã dùng glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu đơn thuần mà không đỡ.
Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định: Dùng phối hợp lisinopril với các thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc các thuốc chẹn beta để cải thiện thời gian sống ở người bệnh nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định. Nên dùng lisinopril ngay trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim xảy ra.
Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.
Sản phẩm khác
Tim mạch
Tim mạch
Tim mạch
Tim mạch
Tim mạch
Tim mạch
Tim mạch
Tim mạch
Tim mạch
Tim mạch
Tim mạch
Tim mạch
Tim mạch
Tim mạch
Tim mạch
Tim mạch
Tim mạch
Tim mạch
Hóa dược
Tim mạch
Tim mạch
Tim mạch
Tim mạch
Tim mạch
Tim mạch
Tim mạch
Tim mạch
Tim mạch
Tim mạch
Hóa dược