Skip to content
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARMCÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARM
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Lịch sử công ty
    • Giá trị cốt lõi
    • Tầm nhìn – Sứ mệnh
    • Nhà máy sản xuất
    • Chứng nhận – Thành tựu
  • DỊCH VỤ
    • Phát triển sản phẩm
    • Đăng ký lưu hành
    • Hợp tác sản xuất
  • TIN TỨC
    • Tin nội bộ
    • Góc báo chí
    • Kiến thức y dược
  • CỔ ĐÔNG
  • HÓA ĐƠN
  • TUYỂN DỤNG
  • LIÊN HỆ
  • Tiếng Việt Tiếng Việt
    • Tiếng Việt Tiếng Việt
Hóa dược / Thần kinh

AGIHISTINE 16

Thành phần: Mỗi viên nén chứa:
Betahistin dihydroclorid . . . . . . . . . . . . . . .16 mg

Quy cách đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 20 viên nén.

LIÊN HỆ MUA HÀNG HOẶC CẦN TƯ VẤN

Mục sản phẩm
  • Dược liệu
  • Hóa dược
    • Chống đái tháo đường
    • Cơ - Xương - Khớp
    • Dùng ngoài - Phụ khoa
    • Giảm đau - Hạ nhiệt
    • Hô hấp
    • Kháng histamin
    • Kháng sinh
    • Kháng viêm
    • Kháng virus – Kháng nấm – Kháng ký sinh trùng
    • Sinh dục - Tiết niệu
    • Thần kinh
    • Thuốc làm bền mao mạch
    • Tiêu hóa & chuyển hóa
    • Tim mạch
    • Vitamin - Khoáng chất
  • Mỹ phẩm
  • Thiết bị y tế
  • Thực phẩm bảo vệ sức khỏe
  • Mô tả

Chỉ định:

Điều trị hội chứng Ménière với ba triệu chứng cơ bản sau:

– Chóng mặt (kèm theo buồn nôn, nôn).

– Suy giảm thính giác.

– Ù tai.

Điều trị triệu chứng chóng mặt do tiền đình.

Liều dùng và cách dùng:

Liều khởi đầu: Uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày.

Liều duy trì thường trong khoảng 24 – 48mg/ngày.

Thời gian điều trị từ 2 – 3 tháng.

Liều nên được điều chỉnh tùy theo tuổi và mức độ nặng nhẹ của bệnh.

Cách dùng:

Thuốc được dùng theo đường uống, nên uống thuốc trong bữa ăn để tránh rối loạn tiêu hóa.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Cơn loét dạ dày – tá tràng.

U tủy thượng thận.

Trẻ em dưới 18 tuổi.

Cảnh báo và thận trọng:

Thuốc có tác động giống histamin nên thận trọng trong các trường hợp:

– Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày hoặc đang có vết loét đường tiêu hóa.

– Bệnh nhân hen phế quản vì gây co thắt phế quản.

– Bệnh nhân bị u tủy thượng thận.

– Người già: Do ở độ tuổi này, những hoạt động chức năng sinh lý thường giảm, nên áp dụng những biện pháp như giảm liều và tăng cường theo dõi kiểm tra.

– Trẻ em: Chưa xác định được tính an toàn khi sử dụng thuốc cho trẻ em.

Thuốc này chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Tương tác thuốc:

Chưa ghi nhận được trường hợp tương tác nguy hiểm nào.

Tuy nhiên do betahistin có cấu trúc tương tự như histamin nên tương tác với các thuốc kháng histamin có thể xảy ra.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Tính an toàn của betahistin chưa được kiểm chứng. Thuốc này chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú trong trường hợp xét thấy ích lợi mang lại lớn hơn so với những tai biến có thể gặp.

Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:

Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

Tác dụng không mong muốn:

Thuốc được dung nạp tốt, do đó có thể được sử dụng lâu dài. Hiệu ứng phụ không mong muốn tương đối ít.

– Hiếm: Đau dạ dày nhẹ (có thể tránh được bằng cách uống thuốc trong bữa ăn hoặc giảm liều), buồn nôn, nôn, khó tiêu.

– Rất hiếm: Phát ban, mẫn ngứa, nhức đầu, buồn ngủ.

Quá liều và cách xử trí:

Triệu chứng quá liều: Buồn nôn, nôn, khó tiêu; mất điều hòa và co giật ở liều cao hơn.

Xử trí:

– Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.

– Điều trị quá liều bao gồm rửa dạ dày và điều trị triệu chứng.

Các đặc tính dược lực học:         

Thuốc trị chóng mặt.

Cơ chế tác động của betahistin về mặt tác dụng điều trị thì chưa được nắm rõ. Tuy nhiên, in vitro, betahistin tạo dễ dàng cho sự dẫn truyền histamin do tác động đồng vận một phần trên các thụ thể H1, và tác dụng ức chế các thụ thể H3.

Betahistin làm giãn cơ vòng tiền mao mạch vì vậy có tác dụng gia tăng tuần hoàn của tai trong. Thuốc kiểm soát tính thấm của mao mạch tai trong do đó làm giảm tích tụ nội dịch bạch huyết tai trong. Đồng thời nó cũng cải thiện tuần hoàn não, gia tăng lưu lượng máu qua động mạch cảnh trong và động mạch đốt sống. Vì vậy, trên lâm sàng betahistin có hiệu quả trong điều trị chóng mặt và choáng váng.

Các đặc tính dược động học:

Sau khi uống, betahistin được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Betahistin được đào thải theo nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa là acid 2-pyridylacetic.

Thời gian bán hủy đào thải khoảng 3,5 giờ.

Thuốc được đào thải qua nước tiểu gần như hoàn toàn sau 24 giờ.

Sản phẩm khác

Hóa dược

AGIDEXCLO

Hóa dược

CIRAMPLEX 20

Hóa dược

ZOKICETAM 500

Thần kinh

SUTAGRAN®25

Hóa dược

AGITAFIL 20

Hóa dược

AGIRISDON® 2

Hóa dược

LUGTILS®

Thần kinh

AMRIAMID 400

Hóa dược

ITAZPAM 30

Vitamin - Khoáng chất

AGI-VITA C

Hóa dược

SPAS-AGI 60

Thần kinh

AGICETAM® 800

Hóa dược

AGIOSMIN

Hóa dược

AGIHISTINE® 24

Hóa dược

ZOKICETAM 750

Thần kinh

AGICETAM 1200

Hóa dược

PARCITIN 1

Hóa dược

TOPEZONIS 50

Hóa dược

ARBOSNEW 50

Thần kinh

AMRIAMID 100

Hóa dược

MAGALTAB

Hóa dược

CIRAMPLEX 10

Hóa dược

ZOKICETAM 250

Hóa dược

ANEPZIL

Hóa dược

PARCITIN 2,5

Hóa dược

COMEGIM

Hóa dược

AGIMYCOB

Hóa dược

ITAZPAM 45

Hóa dược

AGIFAMCIN 300

Thần kinh

SULPRAGI®

Copyright © AGIMEXPHARM PHARMACEUTICAL JSC. All rights reserved.
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Lịch sử công ty
    • Giá trị cốt lõi
    • Tầm nhìn – Sứ mệnh
    • Nhà máy sản xuất
    • Chứng nhận – Thành tựu
  • DỊCH VỤ
    • Phát triển sản phẩm
    • Đăng ký lưu hành
    • Hợp tác sản xuất
  • TIN TỨC
    • Tin nội bộ
    • Góc báo chí
    • Kiến thức y dược
  • CỔ ĐÔNG
  • HÓA ĐƠN
  • TUYỂN DỤNG
  • LIÊN HỆ

Đăng nhập

Quên mật khẩu?