Skip to content
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARMCÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARM
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Lịch sử công ty
    • Giá trị cốt lõi
    • Tầm nhìn – Sứ mệnh
    • Nhà máy sản xuất
    • Chứng nhận – Thành tựu
  • DỊCH VỤ
    • Phát triển sản phẩm
    • Đăng ký lưu hành
    • Hợp tác sản xuất
  • TIN TỨC
    • Tin nội bộ
    • Góc báo chí
    • Kiến thức y dược
  • CỔ ĐÔNG
  • HÓA ĐƠN
  • TUYỂN DỤNG
  • LIÊN HỆ
  • Tiếng Việt Tiếng Việt
    • Tiếng Việt Tiếng Việt
Hóa dược / Kháng virus – Kháng nấm – Kháng ký sinh trùng

MEBENDAZOL

Thành phần: Mỗi viên nén bao phim chứa:
Mebendazol                                     500 mg
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 1 viên nén bao phim.

LIÊN HỆ MUA HÀNG HOẶC CẦN TƯ VẤN

Mục sản phẩm
  • Dược liệu
  • Hóa dược
    • Chống đái tháo đường
    • Cơ - Xương - Khớp
    • Dùng ngoài - Phụ khoa
    • Giảm đau - Hạ nhiệt
    • Hô hấp
    • Kháng histamin
    • Kháng sinh
    • Kháng viêm
    • Kháng virus – Kháng nấm – Kháng ký sinh trùng
    • Sinh dục - Tiết niệu
    • Thần kinh
    • Thuốc làm bền mao mạch
    • Tiêu hóa & chuyển hóa
    • Tim mạch
    • Vitamin - Khoáng chất
  • Mỹ phẩm
  • Thiết bị y tế
  • Thực phẩm bảo vệ sức khỏe
  • Mô tả

Chỉ định:

Điều trị nhiễm một hoặc nhiều loại giun đường ruột như giun tóc, giun đũa hoặc giun móc.

Liều lượng và cách dùng:

Thuốc có thể uống cùng với thức ăn hoặc không. Nếu trẻ em không nuốt được viên thuốc có thể nghiền nát viên thuốc và trộn với thức ăn.

Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống 1 viên duy nhất.

Có thể dùng lặp lại sau 2 – 3 tuần.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với mebendazol hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai.

Người bị bệnh gan.

Trẻ em dưới 2 tuổi.

Thận trọng khi dùng thuốc:

Đã có một số ít thông báo về giảm bạch cầu trung tính và rối loạn chức năng gan, kể cả viêm gan khi dùng kéo dài mebendazol và dùng liều cao hơn liều khuyến cáo.

Cần thông báo cho người bệnh giữ vệ sinh để phòng ngừa tái nhiễm và lây lan bệnh.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Do chưa xác định được tính an toàn khi dùng mebendazol cho người mang thai, vì vậy về nguyên tắc không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong ba tháng đầu thai kỳ.

Còn chưa rõ mebendazol có tiết vào sữa mẹ không, nhưng vẫn cần thận trọng khi dùng mebendazol trong thời kỳ cho con bú.

 Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:

Cần lưu ý tác dụng phụ gây chóng mặt của thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

 Tương tác thuốc:

Cimetidin ức chế chuyển hoá mebendazol và có thể làm tăng nồng độ mebendazol trong huyết tương.

Dùng đồng thời với phenytoin hoặc carbamazepin sẽ làm giảm nồng độ của mebendazol trong huyết tương.

 Tác dụng không mong muốn:

Ít  gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Toàn thân: Chóng mặt.

Tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy.

Có trường hợp giun đũa bò ra mồm và mũi.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Ngoại ban, mày đay và phù mạch.

Giảm huyết áp, động kinh, co giật.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Khi dùng mebendazol liều cao, phải tiến hành theo dõi đều đặn nồng độ transaminase trong huyết thanh, số lượng bạch cầu và tiểu cầu.

Quá liều và cách xử trí:

Các triệu chứng quá liều:

Khi bị quá liều, có thể xảy ra rối loạn đường tiêu hóa kéo dài vài giờ.

Cách xử trí:

Nên gây nôn và tẩy, có thể dùng than hoạt.

Đặc tính dược lực học:

Mebendazol là dẫn chất benzimidazol có phổ chống giun sán rộng. Thuốc có hiệu quả cao trên các giai đoạn trưởng thành và ấu trùng của giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun tóc (Trichuris trichiura), giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus) và Capillaria philippinensis. Thuốc cũng diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Với liều cao, thuốc có tác dụng nhất định trên nang sán.

Cơ chế tác dụng của các benzimidazol đều giống nhau. Những thuốc này liên  kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp tiểu quản thành các vi quản, cần thiết cho sự hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.

Đặc tính dược động học:

Mebendazol dùng đường uống. Khả dụng sinh học của thuốc khi uống là dưới 20%. Tuy nhiên, sự hấp thu có thể tăng lên nhiều lần, nếu uống thuốc cùng với thức ăn có chất béo. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 4 giờ, nhưng có sự khác nhau lớn giữa các cá thể và trong cùng một cá thể.  Thể tích phân bố khoảng 1,2 lít/kg. Khoảng 95% thuốc liên kết với protein huyết tương.

Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan tạo thành các chất chuyển hóa hydroxy và amino hóa mất hoạt tính và có tốc độ thanh thải thấp hơn thuốc mẹ.

Nửa đời thải trừ trong huyết tương của mebendazol khoảng 1 giờ. Thuốc và các chất chuyển hóa sẽ thải qua mật vào phân. Chỉ một lượng nhỏ thải qua nước tiểu.

Sản phẩm khác

Kháng virus – Kháng nấm – Kháng ký sinh trùng

RIBATAGIN 500

Kháng virus – Kháng nấm – Kháng ký sinh trùng

AGIFOVIR-E

Kháng virus – Kháng nấm – Kháng ký sinh trùng

AGIFOVIR-F

Kháng virus – Kháng nấm – Kháng ký sinh trùng

RIBATAGIN 400

Hóa dược

AGICLOVIR 400

Kháng virus – Kháng nấm – Kháng ký sinh trùng

GIFULDIN 500

Kháng virus – Kháng nấm – Kháng ký sinh trùng

AGICLOVIR 800

Nơi nhập dữ liệu

Hóa dược

CBIZENTRAX

Kháng virus – Kháng nấm – Kháng ký sinh trùng

AGIMIDIN

Kháng virus – Kháng nấm – Kháng ký sinh trùng

AGIFOVIR

Kháng virus – Kháng nấm – Kháng ký sinh trùng

IFATRAX

Kháng virus – Kháng nấm – Kháng ký sinh trùng

AGICLOVIR 200

Kháng virus – Kháng nấm – Kháng ký sinh trùng

NYSTATAB

Kháng virus – Kháng nấm – Kháng ký sinh trùng

AGICARVIR

Kháng virus – Kháng nấm – Kháng ký sinh trùng

GIFULDIN 250

Copyright © AGIMEXPHARM PHARMACEUTICAL JSC. All rights reserved.
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Lịch sử công ty
    • Giá trị cốt lõi
    • Tầm nhìn – Sứ mệnh
    • Nhà máy sản xuất
    • Chứng nhận – Thành tựu
  • DỊCH VỤ
    • Phát triển sản phẩm
    • Đăng ký lưu hành
    • Hợp tác sản xuất
  • TIN TỨC
    • Tin nội bộ
    • Góc báo chí
    • Kiến thức y dược
  • CỔ ĐÔNG
  • HÓA ĐƠN
  • TUYỂN DỤNG
  • LIÊN HỆ

Đăng nhập

Quên mật khẩu?