Dosage and administration | Oral administration. |
---|---|
Contraindications | Adrenal failure. |
Warnings and precautions for use | MIFREDNOR 10 cannot replace regular contraceptive methods. |
Recommendation for pregnancy and breastfeeding | Pregnancy: Mifrednor 10 should not be used in pregnant women. Women who use this method to induce abortion should be warned in advance that if this method fails, in other words, pregnancy is still present, there is a risk of having a baby with fetal malformations. Therefore, if this method fails, it is necessary to seek medical advice to terminate the pregnancy. |
Effects on ability to drive and use machines | No studies on the effect of mifepristone on the ability to drive and use machines have been performed. |
Interactions, incompatibilities of medicine | Ketoconazole, itraconazole, erythromycin, and grapefruit juice may inhibit mifepristone metabolism (increasing serum levels of mifepristone). |
Undesirable effects (ADRs) | Besides late period, side effects are mild and rarely occur. Common side effects include hemorrhage (19%), nausea (14%), vomiting (1%), diarrhea (5%), lower abdominal pain (14%), fatigue (15%), headache (10%), dizziness (9%), breast tenderness (8%). |
Overdose and management | Clinical trials have shown that no side effects occur with a single dose of up to 2 g of mifepristone. If acute poisoning occurs, patients should be hospitalized for monitoring and special treatment. |
Pharmacodynamic properties | Properties: |
Pharmacokinetic properties | The bioavailability of mifepristone is about 70% after oral administration. Peak plasma concentrations occur within 1 to 2 hours after a single dose. Half time is about 20 to 30 hours. The unbound mifepristone is rapidly metabolized in the liver by demethylation and the metabolites are found in plasma about 1 hour after ingestion. Mifepristone and its metabolites are mainly excreted in feces through the biliary tract and small amount by the kidneys. |
Storage conditions, shelf-life, quality specification of the medicine | Storage conditions: Protect from humidity and light, below 30 degrees C. |
MIFREDNOR®10
Composition: Each tablet contains:
Mifepristone . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10 mg
Presentation:
Box of 1 blister x 1 tablet.
Indications:
Mifrednor 10 is an emergency contraceptive pill, which is used within 120 hours after unprotected sexual intercourse.
Sản phẩm tương tự
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
Uncategorized
MIFREDNOR®10
Thành phần: Mỗi viên nén chứa:
Mifepriston | 10 mg |
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 1 viên nén
Chỉ định: Ngừa thai khẩn cấp (trong vòng 120 giờ sau giao hợp).
Liều dùng và cách dùng:
– Dùng đường uống.
– Dùng 1 viên MIFREDNOR 10 trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp. Tuy nhiên, dùng càng sớm hiệu quả càng cao.
Chống chỉ định:
– Bệnh của tuyến thượng thận.
– Đang điều trị với corticosteroid.
– Dị ứng với mifepriston.
– Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.
– Cho con bú.
Thận trọng:
– MIFREDNOR 10 không thể thay thế biện pháp ngừa thai thường xuyên.
– Giao hợp không an toàn sau khi điều trị sẽ làm tăng nguy cơ có thai ngoài ý muốn.
Tương tác thuốc:
– Ketoconazol, itraconazol, erythromycin và nước trái cây (nho): Có thể chặn lại sự chuyển hóa của mifepriston (tăng nồng độ trong huyết thanh).
– Rifampicin, dexamethasone, St.John’s Wort và một số thuốc chống động kinh (phenytoin, phenobarbital, carbamazepin): Tăng chuyển hóa mifepriston (giảm nồng độ trong huyết thanh).
– Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) như aspirin không được dùng với mifepriston vì chúng là thuốc kháng prostaglandin nên chúng sẽ làm giảm hiệu quả điều trị của mifepriston.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
– Lúc có thai: Không dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai. Phụ nữ dùng phương pháp này để gây sẩy thai phải được báo trước rằng nếu phương pháp này thất bại, nói khác hơn là thai kỳ vẫn còn, có nguy cơ sẽ sinh đứa con dị dạng. Do đó nếu phương pháp này thất bại, cần đến cơ sở y tế để được hướng dẫn phương pháp khác nhằm chấm dứt thai kỳ.
– Lúc cho con bú: Cho đến nay vẫn chưa có nghiên cứu nào chứng minh hoặc bác bỏ rằng mifepriston được bài tiết qua sữa mẹ. Tuy nhiên, vì tính an toàn, khuyến cáo các bệnh nhân nên ngừng cho con bú khoảng 3 – 4 ngày sau khi dùng mifepriston.
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn:
Ngoài trễ kinh, các tác dụng ít xảy ra và nhẹ. Các tác dụng phụ thường là: Xuất huyết (19%), buồn nôn (14%), nôn (1%), tiêu chảy (5%), đau bụng dưới (14%), mệt (15%), nhức đầu (10%), chóng mặt (9%), căng ngực (8%).
Hơn 50% phụ nữ trễ kinh khoảng 2 ngày so với dự kiến và khoảng 9% phụ nữ trễ kinh hơn 7 ngày.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Các đặc tính dược lực học:
Tính chất:
Là một antiprogestin.
Ngừa thai là hoạt động xảy ra trước khi trứng thụ tinh làm tổ. Mifrednor có tác dụng ngừa thai theo hai phương thức: Ức chế sự rụng trứng và ngăn ngừa sự trưởng thành của nội mạc tử cung. Hiệu quả quan trọng nhất là trì hoãn sự rụng trứng bằng cách phá vỡ sự phát triển của nang trứng và chức năng nội tiết của các tế bào hạt, ức chế sự tăng đột ngột giữa chu kỳ của LH. Nó cũng hoạt động trên nội mạc tử cung nếu được sử dụng sau khi rụng trứng và có thể ảnh hưởng đến việc làm tổ. Ngoài ra, sự suy thoái thể vàng xảy ra ở 50% phụ nữ làm cho nội mạc tử cung dễ dàng bong ra.
Tác động:
Mifepriston tác động như là một chất kháng progesteron bằng cách cạnh tranh với progesteron nội sinh trên sự gắn kết receptor. Nó có ái lực gắn kết rất cao với những receptor này (gấp khoảng từ 2-10 lần so với progesteron).
Mifepriston ngăn chặn những tác động của progesteron lên màng trong dạ con và màng bụng. Điều này dẫn đến tình trạng thoái hóa và sự bong ra của niêm mạc màng trong dạ con, do đó ngăn ngừa hoặc phá vỡ sự gắn chặt của bào thai.
Các đặc tính dược động học:
Sinh khả dụng của mifepriston khoảng 70 % sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng từ 1 đến 2 giờ sau khi uống liều duy nhất. Thời gian bán huỷ khoảng 20 tới 30 giờ. Phần mifepriston không gắn kết thì được chuyển hoá nhanh chóng do demethyl hoá và hydroxyl hóa ở gan và sự chuyển hoá này có thể phát hiện được trong huyết tương khoảng 1 giờ sau khi uống.
Mifepriston và các chuyển hoá của nó đào thải chủ yếu qua phân thông qua hệ thống mật, và một ít qua thận.
Quá liều và cách xử trí:
Thử nghiệm lâm sàng cho thấy không có bất kỳ phản ứng phụ nào xảy ra khi sử dụng liều duy nhất chứa đến 2g Mifepriston. Nếu có trường hợp ngộ độc cấp xảy ra, nên đưa bệnh nhân đến bệnh viện để giám sát và điều trị đặc biệt.
Sản phẩm tương tự
Hóa dược
Hóa dược
Hóa dược
Hóa dược
Hóa dược
Hóa dược
Sinh dục - Tiết niệu
Hóa dược
Hóa dược
Hóa dược
Hóa dược