Chỉ định:
Điều trị hỗ trợ suy nhược chức năng.
Cách dùng, liều dùng:
Cách dùng: Đường uống. Uống với một ít nước.
Liều dùng:
Người lớn: Uống 2 viên/lần x 2 – 3 lần/ngày.
Thời gian điều trị chỉ nên giới hạn trong 4 tuần.
Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
Tăng calci huyết, tăng calci niệu, sỏi calci, vôi hóa mô.
Phối hợp với levodopa.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
Các tình trạng cần thận trọng:
Thận trọng khi dùng thuốc này ở người có bệnh về thận hoặc vô niệu vì arginin gây tăng kali huyết do giảm thải trừ kali.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai
Không có nghiên cứu sinh quái thai ở động vật.
Về mặt lâm sàng, cho đến nay chưa thấy có tác dụng gây dị dạng hoặc độc tính trên thai. Tuy nhiên, do không có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm chứng tốt về việc dùng arginin ở phụ nữ mang thai vì vậy tốt nhất là không sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Do thiếu dữ liệu, không biết rõ arginin có được tiết với lượng đáng kể trong sữa người hay không, nên tránh dùng thuốc này trong thời gian cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Tương tác, tương kỵ của thuốc:
Tương tác:
Liên quan đến pyridoxin:
Levodopa: Ức chế hoạt động của levodopa khi sử dụng mà không có chất ức chế dopadecarboxylase ngoại biên.Tránh sử dụng pyridoxin trong trường hợp không có chất ức chế dopadecarboxylase.
Liên quan đến calci:
Cyclin: Giảm hấp thu qua đường tiêu hóa của các cyclin. Nếu cần dùng thuốc này thì uống cách nhau hơn 2 giờ.
Digitalis: Nguy cơ rối loạn nhịp. Theo dõi lâm sàng, và nếu cần thiết, kiểm soát điện tâm đồ và calci huyết.
Diphosphonat: Nguy cơ giảm hấp thu tiêu hóa của diphosphonat. Nếu có thể dùng thuốc này cách diphosphonat hơn 2 giờ.
Thuốc lợi tiểu thiazid: Nguy cơ tăng calci huyết do giảm đào thải calci trong nước tiểu.
Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Tác dụng không mong muốn của thuốc:
Tần suất phản ứng ước tính được xếp hạng theo quy ước sau: Thường gặp (≥ 1/100, <1/10); Ít gặp (≥ 1/1,000, <1/100); hiếm gặp (≥ 1/10.000, <1/1.000); rất hiếm gặp (<1/10.000); không thể ước lượng tần suất được liệt kê “Chưa rõ tần suất”.
Hiếm gặp: Có thể biểu hiện buồn nôn, nôn khi ngừng sử dụng vitamin B6 sau khi đã sử dụng liều cao và kéo dài vitamin B6.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí:
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Đặc tính dược lực học:
Nhóm dược lý: Thuốc tác động trên hệ tiêu hóa và trao đổi chất.
Mã ATC: B05XB01, A1DA01, A11HA02
Thuốc được kết hợp giữa acid amin và các vitamin nhóm B là những chất rất cần thiết cho sự chuyển hoá của cơ thể. Thuốc có tác dụng chống suy nhược cơ thể.
Arginin là một acid amin chủ yếu trong chu trình urê ở bệnh nhân bị thiếu hụt các enzym: N-acetylglutamat synthase (NAGS), carbamyl phosphat synthetase (CPS), ornithin transcarbamylase (OTC), argininosuccinat synthetase (ASS), hay argininosuccinat lyase (ASL).
Dùng arginin hydroclorid ở bệnh nhân có các rối loạn này làm hồi phục nồng độ arginin trong máu giúp ngăn chặn sự dị hoá protein.
Arginin kích thích tuyến yên giải phóng hormon tăng trưởng và prolactin, tuyến tụy giải phóng glucagon và insulin.
Vitamin B1 kết hợp với adenosin triphosphat (ATP) trong gan, thận và bạch cầu tạo thành dạng thiamin diphosphat (thiamin pyrophosphat), dạng thiamin có hoạt tính sinh lý. Thiamin diphosphat là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha – cetoacid như pyruvat và alpha – cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
Vitamin B6 khi vào cơ thể biến đổi thành dạng hoạt động pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma-aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.
Các đặc tính dược động học:
Thuốc được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.
Thuốc được chuyển hóa mạnh ở gan và thải trừ qua thận.