Skip to content
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARMCÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARM
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Lịch sử công ty
    • Giá trị cốt lõi
    • Tầm nhìn – Sứ mệnh
    • Nhà máy sản xuất
    • Chứng nhận – Thành tựu
  • DỊCH VỤ
    • Phát triển sản phẩm
    • Đăng ký lưu hành
    • Hợp tác sản xuất
  • TIN TỨC
    • Tin nội bộ
    • Góc báo chí
    • Kiến thức y dược
  • CỔ ĐÔNG
  • HÓA ĐƠN
  • TUYỂN DỤNG
  • LIÊN HỆ
  • Tiếng Việt Tiếng Việt
    • Tiếng Việt Tiếng Việt
Hóa dược / Vitamin - Khoáng chất

MAGISIX

LIÊN HỆ MUA HÀNG HOẶC CẦN TƯ VẤN

Mục sản phẩm
  • Dược liệu
  • Hóa dược
    • Chống đái tháo đường
    • Cơ - Xương - Khớp
    • Dùng ngoài - Phụ khoa
    • Giảm đau - Hạ nhiệt
    • Hô hấp
    • Kháng histamin
    • Kháng sinh
    • Kháng viêm
    • Kháng virus – Kháng nấm – Kháng ký sinh trùng
    • Sinh dục - Tiết niệu
    • Thần kinh
    • Thuốc làm bền mao mạch
    • Tiêu hóa & chuyển hóa
    • Tim mạch
    • Vitamin - Khoáng chất
  • Mỹ phẩm
  • Thiết bị y tế
  • Thực phẩm bảo vệ sức khỏe
  • Mô tả

Chỉ định:

Điều trị các trường hợp thiếu magnesi nặng, riêng biệt hay kết hợp.

Các biểu hiện chức năng của cơn lo lắng cấp tính có tăng thông khí (tạng co giật) khi chưa có điều trị đặc hiệu.

Liều dùng và cách dùng:

Người lớn:

Thiếu magnesi nặng: 6 viên / ngày.

Tạng co giật: 4 viên / ngày.

Trẻ em trên 6 tuổi: 2 – 4 viên / ngày.

Nên chia liều dùng mỗi ngày ra làm 2 hoặc 3 lần: Sáng, trưa và chiều; uống với nhiều nước.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Suy thận nặng với độ thanh thải của creatinin dưới 30 ml/phút.

Cảnh báo và thận trọng:

Không dùng Magisix chung với bất kỳ thuốc khác có chứa magnesi hay vitamin B6.

Khi có thiếu calci đi kèm thì trong đa số trường hợp phải bù magnesi trước khi bù calci.

Thận trọng khi dùng thuốc trong trường hợp suy thận vừa để tránh nguy cơ tăng magnesi trong máu. Cần thiết phải có sự giám sát của bác sĩ khi dùng thuốc.

Magisix chỉ được dùng cho đối tượng trên 6 tuổi.

Magisix có chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose galactose không nên dùng thuốc này.

Dùng quá liều có thể gây nhuận tràng.

Tương tác thuốc:

Tránh dùng Magisix kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphat và muối calci là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesi tại ruột non.

Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracyclin đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách khoảng nhau ít nhất 3 giờ.

Không phối hợp với levodopa vì levodopa bị vitamin B6 ức chế.

Quinidin: Tăng lượng quinidin trong huyết tương và nguy cơ quá liều.

Liều dùng pyridoxin 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 – 50% nồng độ phenytoin và phenobarbital trong máu ở một số người bệnh.

Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ những thuốc đang sử dụng.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Chỉ dùng thuốc ở phụ nữ có thai khi thật cần thiết.

Không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú do magnesi được bài tiết qua sữa mẹ.

Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:

Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn:

Vitamin B6:

Các phản ứng dị ứng nặng: Phát ban, nổi mề đay; ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi, hoặc lưỡi; giảm xúc giác, sốt, rung rẩy; mất điều hòa; tê chân hoặc quanh miệng; tê hoặc ngứa ran ở da.

Dùng liều cao vitamin B6 trong thời gian dài có thể làm gia tăng bệnh thần kinh ngoại vi nặng.

Magnesi:

Nếu có những triệu chứng dị ứng như phát ban, khó thở, sưng mặt, lưỡi, môi hoặc họng, cần đến cơ sở y tế gần nhất để được chăm sóc y tế kịp thời.

Thường gặp: Tiêu chảy, đầy hơi, sình bụng hoặc rối loạn tiêu hóa.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí:

Quá liều:

Thông thường, uống Magisix quá liều không gây phản ứng độc do magnesi trong trường hợp chức năng thận bình thường. Tuy nhiên có thể xảy ra ngộ độc magnesi trong trường hợp suy thận.

Các tác dụng gây hại phụ thuộc vào nồng độ của magnesi trong máu và dấu hiệu là: Giảm huyết áp; buồn nôn, nôn; trầm cảm của hệ thần kinh trung ương, phản xạ giảm; bất thường ECG; suy hô hấp, hôn mê, ngừng tim và liệt hô hấp.

Xử trí: Nếu xảy ra các biểu hiện quá liều, ngừng dùng thuốc.

Điều trị: Bù nước, gây lợi tiểu. Trong trường hợp suy thận, chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc là cần thiết.

Các đặc tính dược lực học:

Liên quan đến magnesi:

Magnesi là một cation có nhiều trong nội bào, magnesi làm giảm tính kích thích của tế bào thần kinh, giảm tính dẫn truyền thần kinh cơ và tham gia vào nhiều phản ứng enzym. Là một yếu tố của cơ thể, phân nửa lượng magnesi tập trung ở xương.

Magnesi lactat được sử dụng đường uống như một nguồn bổ sung Mg2+ trong điều trị thiếu hụt magnesi.

Về mặt lâm sàng, kết quả định lượng magnesi trong huyết tương:

+ Từ 12 đến 17 mg/ l: Thiếu hụt magnesi vừa phải.

+ Dưới 12 mg/ l: Thiếu hụt magnesi trầm trọng.

Việc thiếu magnesi có thể là nguyên phát do bất thường bẩm sinh trong sự chuyển hóa magnesi hoặc thứ phát do giảm cung cấp (suy dinh dưỡng nặng, nghiện rượu, chỉ nuôi ăn bằng đường tiêm), do kém hấp thu đường tiêu hóa (tiêu chảy mãn tính, có lỗ dò ở ống tiêu hóa, suy tuyến cận giáp), do mất nhiều ở thận (bệnh lý ở ống thận, đa niệu, lạm dụng thuốc lợi tiểu, viêm thận-bể thận mãn tính, tăng aldosterone nguyên phát, điều trị bằng cisplatin).

Một số biểu hiện lâm sàng không chuyên biệt có thể xuất hiện do thiếu magnesi như: Run, yếu cơ, cơn co cứng cơ, thất điều, tăng phản xạ, rối loạn tâm thần (dễ kích thích, mất ngủ…), rối loạn nhịp tim (ngoại tâm thu, nhịp tim nhanh), rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy).

Liên quan đến pyridoxin (vitamin B6):

Pyridoxin là một coenzym, tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa và giúp magnesi thâm nhập dễ dàng vào trong tế bào. Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: Pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma – aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobin.

Các đặc tính dược động học:

Liên quan đến magnesi:

Magnesi là một yếu tố của cơ thể, nồng độ trung bình 17 mmol/ kg cơ thể trong đó 99% nằm trong tế bào, được hấp thu một cách chọn lọc trên niêm mạc ruột non. Tại đây, magnesi được hấp thu từ 40 đến 50% lượng đưa vào.

Gần 2/3 magnesi trong tế bào được phân bố vào các mô xương và 1/3 còn lại phân bố trong cơ trơn hoặc cơ vân cũng như trong hồng cầu.

Magnesi được chuyển hóa tạo thành magnesi clorid. Khoảng 15 – 30% lượng magnesi clorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường.

Magnesi được đào thải qua đường tiểu. Ở thận, 70% magnesi trong huyết tương được lọc tại cầu thận, 95 – 97% lượng Mg2+ này được tái hấp thu ở ống thận. Lượng magnesi được đào thải qua nước tiểu chiếm khoảng 1/3 lượng đưa vào. Magnesi qua được nhau thai và một lượng nhỏ magnesi được tìm thấy trong sữa mẹ.

Liên quan đến pyridoxin (Vitamin B6):

Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu. Sau khi uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não.

Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.

Sản phẩm khác

Hóa dược

AGICLOVIR 400

Vitamin - Khoáng chất

AGIFIVIT

Hóa dược

SMECGIM

Hóa dược

ZOLOMAX FORT

Vitamin - Khoáng chất

AGI-VITA C

Hóa dược

AGIOSMIN

Hóa dược

SPAS-AGI 60

Hóa dược

AGIMYCOB

Hóa dược

GEL-APHOS

Hóa dược

AGIVITAMIN B1

Kháng viêm

BUTOCOX 750

Vitamin - Khoáng chất

AGIDOXIN

Hóa dược

AGICLOVIR 5%

Hóa dược

AGIDORIN

Hóa dược

ACECYST

Hóa dược

POVIDONE

Hóa dược

CỒN 90

Hóa dược

ACECYST

Hóa dược

AGIFAMCIN 300

Hóa dược

AGITRO 500

Hóa dược

BESALICYD

Hóa dược

GENTRITASON

Hóa dược

AGICLARI 500

Hóa dược

AGI-CALCI (Bột pha hỗn dịch uống)

Hóa dược

MAGINEW

Nơi nhập dữ liệu

Hóa dược

OXY GIÀ 10TT

Hóa dược

Arpyxin

Hóa dược

AGIDEXCLO

Hóa dược

GYSUDO

Hóa dược

AGINFOLIX 5

Copyright © AGIMEXPHARM PHARMACEUTICAL JSC. All rights reserved.
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Lịch sử công ty
    • Giá trị cốt lõi
    • Tầm nhìn – Sứ mệnh
    • Nhà máy sản xuất
    • Chứng nhận – Thành tựu
  • DỊCH VỤ
    • Phát triển sản phẩm
    • Đăng ký lưu hành
    • Hợp tác sản xuất
  • TIN TỨC
    • Tin nội bộ
    • Góc báo chí
    • Kiến thức y dược
  • CỔ ĐÔNG
  • HÓA ĐƠN
  • TUYỂN DỤNG
  • LIÊN HỆ

Đăng nhập

Quên mật khẩu?