Skip to content
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARMCÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARM
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Lịch sử công ty
    • Giá trị cốt lõi
    • Tầm nhìn – Sứ mệnh
    • Nhà máy sản xuất
    • Chứng nhận – Thành tựu
  • DỊCH VỤ
    • Phát triển sản phẩm
    • Đăng ký lưu hành
    • Hợp tác sản xuất
  • TIN TỨC
    • Tin nội bộ
    • Góc báo chí
    • Kiến thức y dược
  • CỔ ĐÔNG
  • HÓA ĐƠN
  • TUYỂN DỤNG
  • LIÊN HỆ
  • Tiếng Việt Tiếng Việt
    • Tiếng Việt Tiếng Việt
Hóa dược / Tiêu hóa & chuyển hóa

LOPETAB

Thành phần: Mỗi viên nén chứa:

Loperamid hydroclorid                        2 mg

Quy cách đóng gói:

Hộp 10 vỉ x 15 viên nén.

LIÊN HỆ MUA HÀNG HOẶC CẦN TƯ VẤN

Mục sản phẩm
  • Dược liệu
  • Hóa dược
    • Chống đái tháo đường
    • Cơ - Xương - Khớp
    • Dùng ngoài - Phụ khoa
    • Giảm đau - Hạ nhiệt
    • Hô hấp
    • Kháng histamin
    • Kháng sinh
    • Kháng viêm
    • Kháng virus – Kháng nấm – Kháng ký sinh trùng
    • Sinh dục - Tiết niệu
    • Thần kinh
    • Thuốc làm bền mao mạch
    • Tiêu hóa & chuyển hóa
    • Tim mạch
    • Vitamin - Khoáng chất
  • Mỹ phẩm
  • Thiết bị y tế
  • Thực phẩm bảo vệ sức khỏe
  • Mô tả

Chỉ định:

Điều trị hàng đầu trong tiêu chảy cấp là dự phòng hoặc điều trị tình trạng mất nước và điện giải, điều này đặc biệt quan trọng đối với trẻ nhỏ và người cao tuổi suy nhược.

Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp không có biến chứng ở người lớn hoặc làm giảm thể tích chất thải sau thủ thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng.

Loperamid không có một vai trò nào trong điều trị thường quy tiêu chảy cấp ở trẻ em và không được coi là một thuốc để thay thế liệu pháp bù nước và điện giải bằng đường uống.

Liều dùng và cách dùng:

Người lớn:

Tiêu chảy cấp: Liều khởi đầu 2 viên, sau đó mỗi lần đi tiêu chảy uống 1 viên, tối đa 5 ngày.

Liều thông thường: 3 – 4 viên/ngày, tối đa 8 viên/ngày.

Tiêu chảy mạn: Uống 2 viên, sau đó mỗi lần đi tiêu chảy uống 1 viên cho tới khi cầm tiêu chảy.

Liều duy trì: Uống 2-4 viên/ngày chia thành liều nhỏ (2 lần), tối đa 8 viên/ngày.

Trẻ em:

Loperamid không được khuyến cáo dùng cho trẻ em 1 cách thường quy trong tiêu chảy cấp.

Trẻ em dưới 6 tuổi: Không được khuyến cáo dùng.

Từ 6-8 tuổi: Uống 1 viên x 2 lần mỗi ngày.

Từ 8-12 tuổi: Uống 1 viên x 3 lần mỗi ngày.

Liều duy trì: Uống 1 viên, chỉ uống sau mỗi lần đi tiêu.

Tiêu chảy mạn: Uống 1 viên/lần. Không quá 3 lần/ngày.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với Loperamid.

Khi cần tránh ức chế nhu động ruột.

Khi có tổn thương gan, viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng màng giả.

Hội chứng lỵ.

Bụng trướng.

Không dùng cho trẻ từ 6 tuổi trở xuống.

Thận trọng:

Thận trọng với những người bệnh giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng.

Ngừng thuốc nếu không thấy có kết quả trong vòng 48 giờ.

Theo dõi nhu động ruột, lượng phân, trướng bụng và nhiệt độ cơ thể.

Tương tác của thuốc:

Những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các Phenothiazin, các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng có thể gây tác dụng không mong muốn của Loperamid.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Thời kỳ mang thai: Chưa có đủ các nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Không nên dùng cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú: Vì Loperamid tiết qua sữa rất ít, có thể dùng thuốc cho mẹ đang cho con bú nhưng chỉ với liều thấp.

Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng

Tác dụng không mong muốn:

Thường gặp: Táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn.

Ít gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, trướng bụng, khô miệng, nôn.

Hiếm gặp: Tắc ruột do liệt, dị ứng da.

Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí:

Triệu chứng: Khi sử dụng quá liều thuốc có thể gây suy hô hấp và hệ thần kinh trung ương, co cứng bụng, táo bón, kích ứng đường tiêu hóa, buồn nôn và nôn.

Cách xử trí: Rửa dạ dày sau đó cho uống khoảng 100 g than hoạt qua ống xông dạ dày. Theo dõi các dấu hiệu suy giảm thần kinh trung ương, nếu có thì tiêm tĩnh mạch 2mg Naloxon (0,01 mg/kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10 mg.

Các đặc tính dược lực học:

Loperamid là một dạng opiat tổng hợp mà ở liều bình thường có rất ít tác dụng trên hệ thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hóa và tăng trương lực co thắt hậu môn. Thuốc còn có tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải qua niêm mạc ruột, do đó làm giảm sự mất nước và điện giải, giảm lượng phân.

Các đặc tính dược động học:

Thuốc được hấp thu qua đường tiêu hóa.

Thuốc được chuyển hóa ở gan.

Thuốc được bài tiết qua phân và nước tiểu.

Sản phẩm khác

Hóa dược

LOPERAMID

Hóa dược

AG-OME® (Viên Bao Phim)

Hóa dược

SPAS-AGI® 120

Hóa dược

DOAGITHICON®

Hóa dược

CHARCOAL 200

Tiêu hóa & chuyển hóa

ESORAGIM 20

Hóa dược

PANTAGI®

Hóa dược

RACEDAGIM® 10

Hóa dược

AGIMOTI® (Viên nén)

Hóa dược

ACEGOI

Tiêu hóa & chuyển hóa

AGIMEPZOL 20

Hóa dược

NIZTAHIS 300

Tiêu hóa & chuyển hóa

AGIREMID®100

Tiêu hóa & chuyển hóa

MOGASTIC 80

Tiêu hóa & chuyển hóa

RABEPAGI 10

Hóa dược

AGI-LANSO®

Hóa dược

MAGALTAB

Tiêu hóa & chuyển hóa

URDOC 100

Hóa dược

AG-OME

Tiêu hóa & chuyển hóa

NIZTAHIS 150

Hóa dược

RACEDAGIM 100 (VIÊN NANG)

Hóa dược

AGIFAMCIN 300

Hóa dược

ITOPAGI

Tiêu hóa & chuyển hóa

AGIMOTI S

Hóa dược

AGITRITINE® 200

Hóa dược

AGIDEXCLO

Tiêu hóa & chuyển hóa

ALUMAG®-S

Hóa dược

SPAS-AGI® 60 (Viên nang cứng)

Hóa dược

ACECYST

Hóa dược

RACEDAGIM® 30

Copyright © AGIMEXPHARM PHARMACEUTICAL JSC. All rights reserved.
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Lịch sử công ty
    • Giá trị cốt lõi
    • Tầm nhìn – Sứ mệnh
    • Nhà máy sản xuất
    • Chứng nhận – Thành tựu
  • DỊCH VỤ
    • Phát triển sản phẩm
    • Đăng ký lưu hành
    • Hợp tác sản xuất
  • TIN TỨC
    • Tin nội bộ
    • Góc báo chí
    • Kiến thức y dược
  • CỔ ĐÔNG
  • HÓA ĐƠN
  • TUYỂN DỤNG
  • LIÊN HỆ

Đăng nhập

Quên mật khẩu?