Chỉ định:
Sát trùng ngoài da, súc miệng trong viêm răng lợi, cầm máu. Rửa tai trong trường hợp máu tụ hoặc có mủ.
Liều dùng và cách dùng:
Bôi lên vết thương 2 – 3 lần/ ngày.
Chống chỉ định:
Không được uống.
Cảnh báo và thận trọng:
Ăn da, châm chích da nhẹ.
Không dùng trong vì ở sâu trong cơ thể oxy giải phóng ra không lối thoát rất nguy hiểm.
Tương tác thuốc:
Chưa thấy tài liệu đề cập.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Chưa thấy tài liệu đề cập.
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Chưa thấy tài liệu đề cập.
Tác dụng không mong muốn:
Kích ứng da nhẹ.
Ăn da.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí:
Chưa thấy tài liệu đề cập.
Các đặc tính dược lực học:
Oxy già có tác dụng sát trùng do phân hủy giải phóng oxy, oxy hóa hệ thống enzym trong nguyên sinh chất của vi khuẩn. Ngoài ra, do tạo được nồng độ oxy cao, nó kìm hãm các vi khuẩn yếm khí. Oxy giải phóng còn có tác dụng cơ học là quét máu, mủ động sâu trong vết thương ra ngoài. Các men catalase trong máu, mủ xúc tác cho oxy già phân hủy nhanh hơn.
Oxy già còn có tính làm săn và cầm máu nhẹ do nó tác dụng lên albumin.
Các đặc tính dược động học:
Thuốc dùng ngoài, có tác dụng trực tiếp trên các vết thương ở ngoài da phân hủy nhanh hơn.