Skip to content
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARMCÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARM
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Lịch sử công ty
    • Giá trị cốt lõi
    • Tầm nhìn – Sứ mệnh
    • Nhà máy sản xuất
    • Chứng nhận – Thành tựu
  • DỊCH VỤ
    • Phát triển sản phẩm
    • Đăng ký lưu hành
    • Hợp tác sản xuất
  • TIN TỨC
    • Tin nội bộ
    • Góc báo chí
    • Kiến thức y dược
  • CỔ ĐÔNG
  • HÓA ĐƠN
  • TUYỂN DỤNG
  • LIÊN HỆ
  • Tiếng Việt Tiếng Việt
    • Tiếng Việt Tiếng Việt
Hóa dược / Tiêu hóa & chuyển hóa

AGITRITINE 100

Thành phần:  Mỗi viên nén chứa:

Trimebutin maleat                                        100 mg

Quy cách đóng gói:

Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.

LIÊN HỆ MUA HÀNG HOẶC CẦN TƯ VẤN

Mục sản phẩm
  • Dược liệu
  • Hóa dược
    • Chống đái tháo đường
    • Cơ - Xương - Khớp
    • Dùng ngoài - Phụ khoa
    • Giảm đau - Hạ nhiệt
    • Hô hấp
    • Kháng histamin
    • Kháng sinh
    • Kháng viêm
    • Kháng virus – Kháng nấm – Kháng ký sinh trùng
    • Sinh dục - Tiết niệu
    • Thần kinh
    • Thuốc làm bền mao mạch
    • Tiêu hóa & chuyển hóa
    • Tim mạch
    • Vitamin - Khoáng chất
  • Mỹ phẩm
  • Thiết bị y tế
  • Thực phẩm bảo vệ sức khỏe
  • Mô tả

Chỉ định: Trimebutin được chỉ định trong các trường hợp sau:

Điều trị triệu chứng đau do rối loạn chức năng của ống tiêu hóa và đường mật.

Điều trị và làm giảm các triệu chứng liên quan đến hội chứng ruột bị kích thích: Điều trị triệu chứng đau, rối loạn sự chuyển vận bất ổn ở ruột có liên quan đến rối loạn chức năng của ruột. Liệt ruột sau phẫu thuật ổ bụng.

Cách dùng, liều dùng:

Cách dùng:

Uống viên thuốc với 1 cốc nước, trước bữa ăn.

Liều dùng:

Liều dùng cho người lớn có thể đến 600 mg mỗi ngày chia nhiều lần. Uống 1 – 2 viên/lần x 3 lần/ngày.

Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc:

Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với trimebutin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:

Khuyến cáo không sử dụng trimebutin ở trẻ em dưới 12 tuổi.

Thuốc này chứa lactose: Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Thời kỳ có thai:

Nghiên cứu trên động vật chưa phát hiện tác dụng gây quái thai. Không có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt của trimebutin ở phụ nữ mang thai. Trimebutin chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ khi lợi ích tiềm năng cho bệnh nhân cao hơn nhiều so với nguy cơ có thể xảy đến cho bệnh nhân và thai nhi.

Phụ nữ có khả năng mang thai hoặc đang sử dụng các biện pháp tránh thai nên tham khảo ý kiến bác sỹ cẩn thận trước khi điều trị với thuốc này.

Chưa có thông tin về độc tính của thuốc trên thai nhi.

Thời kỳ cho con bú:

Tính an toàn khi sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú chưa được thiết lập.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Tuy nhiên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây mệt mỏi, buồn ngủ, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược, nhức đầu.

Tương tác, tương kỵ của thuốc:

Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác:

Trimebutin có thể ảnh hưởng hấp thu và gia tăng tác dụng không mong muốn của tubocurarin.

Tương kỵ của thuốc:

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Tác dụng không mong muốn:

Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000); không thể ước lượng tần suất được liệt kê “Chưa rõ tần suất”.

Trong các nghiên cứu lâm sàng, 7% bệnh nhân điều trị bằng trimebutin có phản ứng bất lợi từ nhẹ đến trung bình. Không có tác dụng phụ nào xảy ra ở hơn 1,8% bệnh nhân và một số trong số này có thể có liên quan đến tình trạng bệnh nhân chứ không phải là thuốc.

Các phản ứng phụ sau đây được ghi nhận từ các thử nghiệm lâm sàng và số liệu báo cáo khi thuốc được đưa ra thị trường.

Thường gặp:

Rối loạn hệ tiêu hóa: Miệng khô, mất vị giác, tiêu chảy, chứng khó tiêu, đau thượng vị, buồn nôn và táo bón.

Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, cảm giác nóng/lạnh và nhức đầu.

Các phản ứng khác: Các vấn đề về kinh nguyệt, đau ngực lan tỏa, lo lắng, bí tiểu và điếc nhẹ cũng thường xuyên được báo cáo.

Ít gặp:

Rối loạn hệ thần kinh: Tiền ngất xỉu/ngất xỉu.

Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban.

Chưa rõ tần suất

Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (ngứa, nổi mày đay, phù mạch và ngoại lệ bị sốc phản vệ đặc biệt).

Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban dát sần toàn thân, ban đỏ, phản ứng dạng eczema và các phản ứng da đặc biệt nghiêm trọng khác bao gồm ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (PEAG), hồng ban đa dạng, phát ban nhiễm độc da, viêm da tiếp xúc, viêm da tróc vẩy.

Quá liều và cách xử trí:  

Quá liều: Cho đến nay chưa có bằng chứng về các trường hợp quá liều được báo cáo.

Xử trí: Khi xảy ra quá liều, rửa dạ dày và điều trị triệu chứng là chủ yếu.

Đặc tính dược lực học:

Nhóm dược lý: Thuốc điều trị rối loạn chức năng đường tiêu hóa, nhóm kháng cholinergic tổng hợp, ester với amin bậc ba.

Mã ATC: A03AA05

Trimebutin thay đổi khả năng vận động của đường tiêu hóa. Chất chủ vận trên hệ enkephalin ngoại biên.

Cơ chế tác dụng: Trimebutin maleat là một tác nhân chống co thắt không cạnh tranh, có ái lực trung bình với thụ thể opiat và thể hiện tác dụng kháng serotonin, đặc biệt là trên các thụ thể “M”. Trimebutin maleat không thay đổi nhu động ruột bình thường, nhưng điều chỉnh nhu động ruột bất thường.

Thực nghiệm trên cơ trơn cô lập của động vật, trimebutin maleat đã cho thấy là một chất chống co thắt cơ chế không cạnh tranh, có ái lực trung bình với thụ thể opiat và thể hiện tác dụng kháng serotonin trên thụ thể “D”, đặc biệt là trên các thụ thể “M”. Trimebutin kích thích nhu động ruột (gây nên sóng pha III được lan truyền nhờ phức hợp vận động di chuyển) và ức chế nhu động ruột trong trường hợp đã bị kích thích trước đó.

In vivo, thử nghiệm ở chuột nhắt, chuột cống và thỏ, trimebutin maleat làm giảm nhu động bất thường nhưng không làm thay đổi nhu động bình thường của đường tiêu hóa.

Trimebutin maleat được chứng minh là một thuốc gây tê tại chỗ hiệu quả với hoạt tính có cường độ lớn hơn và kéo dài hơn cocain, procain và lidocain.

Đặc tính dược động học:

Hấp thu: Các nghiên cứu về chuyển hóa ở người cho thấy C14 – trimebutin maleat hoặc dạng base tự do của nó được hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh của hoạt chất phóng xạ trong huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ.

Chuyển hóa: Đã nhận thấy hợp chất gốc được chuyển hóa rộng rãi vì ít hơn 2,4% chất phóng xạ được tìm thấy trong nước tiểu là thuốc ở dạng không đổi. Các chất chuyển hóa chính qua đường tiết niệu là 2-amino (I) hoặc 2-methylamino (II) hoặc 2-dimethylamino-2-phenylbutan-1-ol (III). Hai chất chuyển hóa I, II cùng với  mono-N-desmethyl trimebutin (IV) cũng được thể hiện trong huyết tương. Các chất liên hợp với sulphat và/hoặc glucuronic cũng có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất.

Thải trừ: Trimebutin maleat chủ yếu được thải trừ qua nước tiểu, trong khi một lượng nhỏ (5 – 12%) của hoạt chất phóng xạ được tìm thấy trong phân. Nửa đời thải trừ trong huyết tương của trimebutin ngắn nhưng nửa đời thải trừ của hoạt chất phóng xạ xấp xỉ 10 – 12 giờ.

Sản phẩm khác

Tiêu hóa & chuyển hóa

ALUMAG®-S

Tiêu hóa & chuyển hóa

RABEPAGI 10

Hóa dược

AGI-LANSO®

Tiêu hóa & chuyển hóa

AGINTIDIN®400

Tiêu hóa & chuyển hóa

AGINTIDIN® 300

Hóa dược

DOAGITHICON®

Tiêu hóa & chuyển hóa

MOGASTIC 80

Hóa dược

PANTAGI®

Hóa dược

AGITRITINE® 200

Hóa dược

CHARCOAL 200

Nơi nhập dữ liệu

Tiêu hóa & chuyển hóa

CBISPASMO®

Hóa dược

MAGALTAB

Tiêu hóa & chuyển hóa

URDOC

Hóa dược

RABEPAGI®20

Hóa dược

LOPETAB

Hóa dược

NIZTAHIS 300

Hóa dược

ITOPAGI

Tiêu hóa & chuyển hóa

AGIMOTI®

Hóa dược

AG-OME

Tiêu hóa & chuyển hóa

AGIMOTI S

Tiêu hóa & chuyển hóa

ESORAGIM 20

Tiêu hóa & chuyển hóa

AGIMEPZOL 40

Hóa dược

LOPERAMID

Hóa dược

SPAS-AGI® 60 (Viên nang cứng)

Hóa dược

AG-OME® (Viên Bao Phim)

Tiêu hóa & chuyển hóa

URDOC 100

Hóa dược

GEL-APHOS

Hóa dược

SPAS-AGI® 120

Hóa dược

RACEDAGIM® 30

Tiêu hóa & chuyển hóa

NIZTAHIS 150

Copyright © AGIMEXPHARM PHARMACEUTICAL JSC. All rights reserved.
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Lịch sử công ty
    • Giá trị cốt lõi
    • Tầm nhìn – Sứ mệnh
    • Nhà máy sản xuất
    • Chứng nhận – Thành tựu
  • DỊCH VỤ
    • Phát triển sản phẩm
    • Đăng ký lưu hành
    • Hợp tác sản xuất
  • TIN TỨC
    • Tin nội bộ
    • Góc báo chí
    • Kiến thức y dược
  • CỔ ĐÔNG
  • HÓA ĐƠN
  • TUYỂN DỤNG
  • LIÊN HỆ

Đăng nhập

Quên mật khẩu?