Skip to content
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARMCÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARM
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Lịch sử công ty
    • Giá trị cốt lõi
    • Tầm nhìn – Sứ mệnh
    • Nhà máy sản xuất
    • Chứng nhận – Thành tựu
  • DỊCH VỤ
    • Phát triển sản phẩm
    • Đăng ký lưu hành
    • Hợp tác sản xuất
  • TIN TỨC
    • Tin nội bộ
    • Góc báo chí
    • Kiến thức y dược
  • CỔ ĐÔNG
  • HÓA ĐƠN
  • TUYỂN DỤNG
  • LIÊN HỆ
  • Tiếng Việt Tiếng Việt
    • Tiếng Việt Tiếng Việt
Hóa dược / Tiêu hóa & chuyển hóa

ITOPAGI

Thành phần: Công thức cho 1 viên:

Itoprid hydroclorid………………………..50 mg

Quy cách đóng gói:

Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên nén.

LIÊN HỆ MUA HÀNG HOẶC CẦN TƯ VẤN

Mục sản phẩm
  • Dược liệu
  • Hóa dược
    • Chống đái tháo đường
    • Cơ - Xương - Khớp
    • Dùng ngoài - Phụ khoa
    • Giảm đau - Hạ nhiệt
    • Hô hấp
    • Kháng histamin
    • Kháng sinh
    • Kháng viêm
    • Kháng virus – Kháng nấm – Kháng ký sinh trùng
    • Sinh dục - Tiết niệu
    • Thần kinh
    • Thuốc làm bền mao mạch
    • Tiêu hóa & chuyển hóa
    • Tim mạch
    • Vitamin - Khoáng chất
  • Mỹ phẩm
  • Thiết bị y tế
  • Thực phẩm bảo vệ sức khỏe
  • Mô tả

Chỉ định:

Điều trị những triệu chứng về dạ dày-ruột gây ra bởi viêm dạ dày mạn tính (cảm giác đầy chướng bụng, đau/khó chịu vùng bụng trên, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn).

Liều dùng và cách dùng:  

Cách dùng: Đường uống, uống thuốc trước bữa ăn.

Liều dùng:

Liều uống thông thường cho người lớn là 50 mg/ lần x 3 lần/ ngày.

Liều này có thể giảm bớt tùy thuộc vào tuổi tác và bệnh trạng của từng bệnh nhân.

Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc:

Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với itoprid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ cho con bú (trừ khi thật sự cần thiết).

Không dùng cho trẻ em.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:

Các tình trạng cần thận trọng:

Nên lưu ý khi sử dụng vì thuốc này làm tăng hoạt tính của acetylcholin.
Không nên dùng kéo dài khi không thấy có sự cải thiện về những triệu chứng của dạ dày-ruột.

Sử dụng thuốc cho người cao tuổi
Vì chức năng sinh lý ở người cao tuổi giảm nên những phản ứng bất lợi dễ xảy ra hơn. Do đó, những bệnh nhân cao tuổi sử dụng thuốc này nên được theo dõi cẩn thận, nếu có bất kỳ phản ứng bất lợi nào xuất hiện, nên sử dụng những biện pháp xử trí thích hợp, ví dụ như giảm liều hoặc ngừng thuốc.

Sử dụng thuốc trong nhi khoa

Độ an toàn của thuốc trên trẻ em vẫn chưa được xác định (Còn có ít bằng chứng lâm sàng).

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Thời kỳ có thai:

Thuốc này chỉ nên sử dụng ở phụ nữ có thai, hoặc ở phụ nữ có thể mang thai khi lợi ích mong muốn của trị liệu lớn hơn những rủi ro có thể gặp phải (Sự an toàn của sản phẩm này ở phụ nữ có thai vẫn chưa được xác định).

Thời kỳ cho con bú:

Tốt nhất là không nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ cho con bú, nhưng nếu cần thiết, tránh cho con bú trong quá trình điều trị. Đã có báo cáo cho thấy itoprid hydroclorid được bài tiết qua sữa ở những thí nghiệm trên động vật (chuột cống). (Xem phần Dược động học)

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:

Itoprid có thể gây chóng mặt. Khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị giảm xuống,

do đó cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nếu đang dùng thuốc.

Tương tác, tương kỵ của thuốc:

Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác:

Nên lưu ý khi dùng kết hợp itoprid với những thuốc sau:

Thuốc Dấu hiệu, triệu chứng và điều trị Cơ chế tác dụng và những yếu tố rủi ro
Những thuốc kháng Cholinergic:

Tiquizium bromid, scopolamin butyl bromid, timepidium bromid

Triệu chứng: Có thể làm giảm tác dụng tăng nhu động dạ dày-ruột của itoprid (tác dụng cholinergic) Cơ chế: Tác dụng ức chế của những thuốc kháng cholinergic có thể có tác dụng dược lý học đối kháng tác dụng của itoprid.

Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Tác dụng không mong muốn của thuốc:

Những tác dụng bất lợi có ý nghĩa lâm sàng

Sốc và phản ứng quá mẫn (tỉ lệ mắc chưa được biết): Sốc và phản ứng quá mẫn có thể xuất hiện, và nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Nếu thấy bất kỳ dấu hiệu nào của sốc và phản ứng quá mẫn, ví dụ như tụt huyết áp, khó thở, phù thanh quản, nổi mề đay, tái nhợt và toát mồ hôi…, nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp.

Rối loạn chức năng gan và vàng da (tỉ lệ mắc chưa được biết): Rối loạn chức năng gan và vàng da cùng với tăng AST (GOT), ALT (GPT) và γ-GTP… có thể xuất hiện và bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ. Nếu phát hiện thấy những triệu chứng bất thường trên nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp.

Những tác dụng bất lợi khác

5% >ADR ≥ 0,1%

Đường tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đau bụng.

Gan: Tăng AST (GOT), tăng ALT (GPT).

ADR< 0,1%

Triệu chứng ngoại tháp: Run rẩy.

Nội tiết: Tăng prolactin.

Huyết học: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.

Đường tiêu hóa: Buồn nôn, tăng tiết nước bọt.

Tâm thần: Đau đầu, cảm giác khó chịu, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt.

Gan: Tăng γ-GTP.

Thận: Tăng BUN, tăng creatinin.

Các loại khác: Đau lưng hoặc ngực, mệt mỏi.

Tỉ lệ mắc chưa biết

Quá mẫn: Phát ban, mẩn đỏ, ngứa.

Nội tiết: Chứng to vú ở đàn ông.

Nếu phát hiện thấy những triệu chứng bất thường trên nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp.

Quá liều và cách xử trí:

Quá liều:

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.

Xử trí:.

Trong trường hợp quá liều, nên áp dụng các biện pháp thông thường rửa dạ dày và điều trị triệu chứng. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Các đặc tính dược lực học:

Nhóm dược lý: Thuốc điều hòa nhu động ruột.

Mã ATC: A03FA07.

Cơ chế tác dụng:

Itoprid hydroclorid làm tăng nhu động dạ dày-ruột với tác động kép: Làm tăng sự phóng thích acetylcholin (ACh) do tác dụng đối kháng với thụ thể dopamin D2, và ức chế sự phân hủy acetylcholin được phóng thích qua việc ức chế acetylcholin esterase.

Làm tăng nhu động dạ dày-ruột:

Làm tăng nhu động dạ dày: Itoprid hydroclorid làm tăng nhu động dạ dày của chó lúc thức, phụ thuộc vào liều.

Tăng khả năng làm rỗng dạ dày: Itoprid hydroclorid làm tăng khả năng rỗng dạ dày ở người, chó, chuột cống.

Làm giảm nôn:

Itoprid hydroclorid ức chế nôn ở chó gây ra bởi apomorphin, tác dụng này phụ thuộc vào liều.

Các đặc tính dược động học:

Nồng độ trong huyết thanh:

Nồng độ trong huyết thanh và những thông số dược động học ở người lớn khỏe mạnh, sau một liều đơn uống 50 mg itoprid hydroclorid lúc đói được chỉ rõ trong bảng 1.

Bảng 1: Các thông số dược động học

Liều (mg) Cmax (µg/mL) Tmax (hr) AUC0-∞ (µg.hr/mL) T1/2ᵦ (giờ)
50 0,28 ± 0,02 0,58 ± 0,08 0,75 ± 0,05 5,77 ± 0,33

Giá trị trung bình ± độ lệch chuẩn, n = 6

Phân bố :

Kết quả thu được từ những thí nghiệm trên động vật

  • Nồng độ tối đa đạt được ở hầu hết tất cả các mô từ 1 đến 2 giờ sau liều uống đơn 5 mg/ kg 14C-itoprid hydroclorid ở chuột cống, và 2 giờ sau khi uống đạt nồng độ cao ở thận, ruột non, gan, tuyến thượng thận, dạ dày (theo mức độ giảm dần từ cao xuống thấp) và phần thuốc đi vào hệ thống thần kinh trung ương, như não và tủy sống, là rất ít.
  • Khi đưa 14C-itoprid hydroclorid với liều 5 mg/kg vào tá tràng cho chuột cống, nồng độ hoạt tính phóng xạ trong những lớp cơ dạ dày cao hơn khoảng 2 lần so với nồng độ trong máu.
  • Sự bài tiết qua sữa: Khi dùng liều uống 5 mg/kg 14C-itoprid hydroclorid cho chuột cống, nồng độ hoạt tính phóng xạ trong sữa so với trong huyết thanh cao hơn 1,2 lần về Cmax, 2,6 lần cao hơn về AUC, và 2,1 lần cao hơn về T1/2.

Chuyển hóa và thải trừ :

  • Ở liều uống đơn 100 mg itoprid hydroclorid dùng cho người lớn khỏe mạnh (6 nam giới) khi đói, tỷ lệ bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ sau khi uống cao nhất là dạng N-oxid [67,54% của liều dùng (89,41% của phần bài tiết qua nước tiểu)] và sau đó là dạng thuốc không đổi (4,14%), và những chất còn lại là không đáng kể.
  • Trong những thí nghiệm sử dụng microsom biểu thị CYP hoặc flavin monooxygenase (FMO) của người, cho thấy FMO1 và FMO3 tham gia tạo chất chuyển hóa chính N-oxid. Tuy nhiên, không phát hiện thấy hoạt tính N-oxygenase của CYP1A2, -2A6, -2B6, -2C8,
    -2C9, 2C19, 2D6, 2E1, hoặc 3A4.

Các vấn đề khác :

Tỉ lệ liên kết protein huyết thanh: Tỉ lệ liên kết protein huyết thanh là 96% sau khi dùng liều đơn uống 100 mg itoprid hydroclorid cho người khỏe mạnh (6 nam giới) khi đói.

Sản phẩm khác

Hóa dược

AGIMOSARID®

Hóa dược

DOAGITHICON®

Hóa dược

RACEDAGIM 100 (VIÊN NANG)

Hóa dược

AGIMOTI® (Viên nén)

Hóa dược

SPAS-AGI® 120

Tiêu hóa & chuyển hóa

AGIREMID®100

Tiêu hóa & chuyển hóa

URDOC 100

Hóa dược

ACEGOI

Tiêu hóa & chuyển hóa

AGINTIDIN® 300

Hóa dược

AGIHISTINE 16

Hóa dược

AGINFOLIX 5

Hóa dược

GEL-APHOS

Tiêu hóa & chuyển hóa

RABEPAGI 10

Hóa dược

SMECGIM

Tiêu hóa & chuyển hóa

NIZTAHIS 150

Hóa dược

AGIDEXCLO

Hóa dược

RACEDAGIM® 30

Hóa dược

AGIFAMCIN 300

Hóa dược

PANTAGI®

Hóa dược

MAGALTAB

Hóa dược

AGI-LANSO®

Tiêu hóa & chuyển hóa

URDOC

Hóa dược

AGITAFIL 20

Nơi nhập dữ liệu

Tiêu hóa & chuyển hóa

CBISPASMO®

Hóa dược

SPAS-AGI®40

Hóa dược

AGIMYCOB

Tiêu hóa & chuyển hóa

ESORAGIM 20

Tiêu hóa & chuyển hóa

AGIMEPZOL 40

Hóa dược

RABEPAGI®20

Hóa dược

AG-OME® (Viên Bao Phim)

Copyright © AGIMEXPHARM PHARMACEUTICAL JSC. All rights reserved.
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Lịch sử công ty
    • Giá trị cốt lõi
    • Tầm nhìn – Sứ mệnh
    • Nhà máy sản xuất
    • Chứng nhận – Thành tựu
  • DỊCH VỤ
    • Phát triển sản phẩm
    • Đăng ký lưu hành
    • Hợp tác sản xuất
  • TIN TỨC
    • Tin nội bộ
    • Góc báo chí
    • Kiến thức y dược
  • CỔ ĐÔNG
  • HÓA ĐƠN
  • TUYỂN DỤNG
  • LIÊN HỆ

Đăng nhập

Quên mật khẩu?